HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TRONG SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
ĐIỀU 1:
MỤC TIÊU
Cùng với những nỗ lực toàn cầu để giảm phát thải khí nhà kính, hai Bên chia sẻ mục tiêu thúc đẩy, phát triển và gia tăng việc tạo ra năng lượng từ các nguồn tái tạo, đặc biệt thông qua thúc đẩy thương mại và đầu tư. Điều đó có nghĩa là, hai Bên sẽ hợp tác hướng tới loại bỏ hoặc giảm thiểu các rào cản phi thuế quan và bồi dưỡng hợp tác, khi thích hợp sẽ tính đến khu vực và quốc tế tiêu chuẩn.
ĐIỀU 2:
ĐỊNH NGHĨA
Theo Phụ lục/Chương này:
(a) yêu cầu sản phẩm nội địa là
- Đối với hàng hóa, yêu cầu một doanh nghiệp mua hoặc sử dụng hàng hoá xuất xứ trong nước hoặc từ một nguồn trong nước, được quy định về sản phẩm, về khối lượng hay giá trị sản phẩm, hoặc theo tỷ lệ khối lượng hoặc giá trị của sản xuất nội địa;
- Đối với dịch vụ, một yêu cầu hạn chế sự lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hoặc các dịch vụ cung cấp cho các thiệt hại của dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ từ Bên kia;
(b) bù đắp nghĩa là bất kỳ chủ trương đòi hỏi phải sử dụng sản phẩm nội địa, các nhà cung cấp nội địa, chuyển giao công nghệ, đầu tư, kinh doanh hàng đổi hàng hay các hoạt động tương tự để khuyến khích phát triển nội địa;
(c) quan hệ đối tác có nghĩa là bất kỳ thực thể pháp lý như liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp hợp danh theo pháp luật trong nước;
(d) nhà cung cấp dịch vụ được định nghĩa như trong Chương về Dịch vụ, Đầu tư và Thương mại điện tử; và
(f) các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy nhiệt và năng lượng đại dương, thủy điện có công suất từ 50 MW trở xuống, sinh khối, khí bãi rác, khí từ nhà máy xử lý nước thải và khí biogas nhưng không phải là sản phẩm sinh ra năng lượng.
ĐIỀU 3:
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Phụ lục này áp dụng đối với các biện pháp ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa hai Bên liên quan đến việc tạo ra năng lượng từ các nguồn tái tạo.
2. Phụ lục này không áp dụng đối với các dự án nghiên cứu và phát triển hay các dự án trình diễn được thực hiện trên một quy mô phi thương mại.
3. Theo khoản 4 Điều này, Phụ lục này không ảnh hưởng đến việc áp dụng các quy định liên quan khác của Hiệp định này, bao gồm tất cả trường hợp ngoại lệ, dự phòng hoặc hạn chế, đối với các biện pháp nêu tại Khoản 1 cùng với những sửa đổi bổ sung. Cụ thể là, trong trường hợp có sự không thống nhất giữa Phụ lục này và các quy định khác của Hiệp định này, các quy định này được áp dụng trong phạm vi của sự không thống nhất đó.
4. Bất kể các quy định của Chương về [Đầu tư] ở Mục về Thương mại trong Dịch vụ, Đầu tư và Thương mại điện tử, bao gồm cả các quy định dự phòng, hai Bên phải áp dụng các quy định tại Điều 4(1)a và Điều 4(1)b Phụ lục/Chương kể từ năm (5) năm sau khi Hiệp định này có hiệu lực.
5. Phụ lục này không áp dụng đối với các dự án tài trợ và quản lý bởi một thỏa thuận với một tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài áp dụng thủ tục và điều kiện của các tổ chức quốc tế hoặc các nhà tài trợ.
ĐIỀU 4:
NGUYÊN TẮC
(1) Mỗi bên có trách nhiệm:
(a) không áp dụng các biện pháp quy định đối với các yêu cầu sản phẩm nội địa hoặc các sự đền bù khác ảnh hưởng đến sản phẩm của bên kia, các nhà cung cấp dịch vụ, các nhà đầu tư hoặc vốn đầu tư;
(b) không áp dụng các biện pháp để hình thành quan hệ đối tác với các công ty nội địa, trừ khi các mối quan hệ đối tác này được coi là cần thiết vì các lý do kỹ thuật và Bên đó có thể chứng minh những điều này theo yêu cầu của Bên kia;
(c) đảm bảo rằng các biện pháp liên quan đến các thủ tục ủy quyền, chứng nhận và cấp phép được áp dụng, đặc biệt là các thiết bị, nhà máy và cơ sở hạ tầng mạng lưới truyền dẫn liên quan, là khách quan, minh bạch, không tùy tiện và không phân biệt đối xử giữa các ứng viên từ hai Bên;
(d) đảm bảo rằng các chi phí hành chính được áp dụng hoặc liên quan tới
i. việc nhập khẩu và sử dụng các sản phẩm có xuất xứ từ Bên kia bởi các nhà cung cấp của bên kia là tùy thuộc vào các quy định của Điều [Chương XTiG]; và
ii. cung cấp các dịch vụ theo các nhà cung cấp của bên kia là tùy thuộc vào các quy định của Điều X [tiểu mục về Quy định trong nước trong Chương về Dịch vụ, Thành lập và Thương mại điện tử]; và
(e) đảm bảo rằng các điều khoản, điều kiện và thủ tục kết nối và truy cập vào lưới điện truyền tải được minh bạch và không phân biệt đối xử với các nhà cung cấp của Bên kia.
ĐIỀU 5:
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN
1. Điều này áp dụng đối với các sản phẩm được liệt kê trong Danh sách các sản phẩm đính kèm theo Phụ lục này. Theo thỏa thuận chung của hai Bên, Danh sách các sản phẩm này có thể được mở rộng để liệt kê các sản phẩm khác bằng một sự tráo đổi đơn giản các chữ cái.
2. Khi có tiêu chuẩn quốc tế có liên quan được xây dựng bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC), hai Bên sẽ sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế hoặc các thành phần có liên quan làm cơ sở cho các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủ tục đánh giá hợp chuẩn, trừ khi các tiêu chuẩn quốc tế hoặc các nội dung có liên quan sẽ là một phương tiện hiệu quả hoặc không phù hợp cho việc hoàn thành các mục tiêu chính đáng đang được theo đuổi. Trong những trường hợp đó, một Bên phải theo yêu cầu của Bên kia xác định các thành phần của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy trình đánh giá hợp chuẩn mà chênh lệnh nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế có liên quan và cung cấp chứng minh những lý do của sự sai lệch.
3. Khi thích hợp, hai Bên xác định quy chuẩn kỹ thuật dựa trên các yêu cầu sản phẩm về hiệu suất, bao gồm an toàn và hiệu quả môi trường chứ không phải là hoặc đặc tính mô tả hay thiết kế.
4. Trường hợp một Bên chấp nhận tuyên bố hợp chuẩn của nhà cung cấp như một sự đảm bảo tích cực về sự hợp chuẩn, Bên đó cần cố gắng để làm điều đó mà không yêu cầu phải nộp kết quả kiểm tra.
5. Nếu một Bên yêu cầu báo cáo thử nghiệm (một mình, để làm cơ sở hoặc kết hợp với bảo đảm hợp chuẩn khác) như đảm bảo tích cực cho việc một sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của mình, bên đó sẽ cố gắng để chấp nhận các báo cáo thử nghiệm dưới hình thức Hệ thống Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế phục vụ Kiểm tra tính hợp chuẩn và chứng nhận các thiết bị điện (Kế hoạch IECEE CB) Báo cáo thử nghiệm mà không đòi hỏi bất kỳ thử nghiệm thêm.
6. Trường hợp một Bên yêu cầu chứng nhận của bên thứ ba đối với sản phẩm, Bên này phải nỗ lực để chấp nhận một giấy chứng nhận CB Test theo quy định của CB Sheme của Hệ thống Quốc tế phục vụ Kiểm tra tính hợp chuẩn và chứng nhận các thiết bị điện (IECEE) như sự đảm bảo tích cực đầy đủ về sự phù hợp mà không đòi hỏi thêm bất kỳ đánh giá hợp chuẩn hoặc thủ tục hành chính hoặc phê chuẩn nào.
7. Chính xác hơn, đoạn này không ảnh hưởng đến hai Bên áp dụng yêu cầu không liên quan đến các sản phẩm đang được đề cập, chẳng hạn như pháp luật khoanh vùng hoặc mã số xây dựng.
ĐIỀU 6:
CÁC NGOẠI LỆ
1. Các quy định của Phụ lục này trong phạm vi của Điều về [các điều khoản ngoại lệ chung, áp dụng theo chiều ngang hoặc đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ, mua sắm hoặc đầu tư (nếu có)].
2. Cụ thể hơn, tùy thuộc vào yêu cầu rằng các biện pháp này không được áp dụng theo cách mà sẽ tạo thành một phương tiện phân biệt đối xử tuỳ tiện hoặc vô lý giữa sản phẩm của hai Bên, các nhà cung cấp dịch vụ hoặc đầu tư theo hoàn cảnh tương tự, hoặc sự hạn chế trá hình đối với thương mại và đầu tư giữa hai Bên, không điều khoản nào trong Phụ lục này phải được hiểu là ngăn cản việc áp dụng hoặc thi hành bởi bất kỳ Bên nào các biện pháp cần thiết cho các hoạt động an toàn của mạng lưới năng lượng có liên quan, hoặc sự an toàn của nguồn cung cấp năng lượng.
ĐIỀU 7.
THỰC HIỆN VÀ HỢP TÁC
1. Trong [Ban] thành lập theo Điều [...], hai Bên sẽ hợp tác và trao đổi thông tin về bất kỳ vấn đề có liên quan đến việc thực hiện Phụ lục này, và có thể trong [ban] đó quyết định áp dụng các biện pháp thực hiện phù hợp với hiệu lực này.
2. Hợp tác có thể bao gồm:
(a) trao đổi thông tin, kinh nghiệm quản lý và thực hành tốt nhất trong các lĩnh vực như:
- thiết kế và thực hiện không phân biệt các biện pháp thúc đẩy sự hấp thu năng lượng từ các nguồn tái tạo;
- các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp chuẩn, chẳng hạn có liên quan đến các yêu cầu mã lưới điện;
(b) thúc đẩy hợp tác, kể cả các diễn đàn khu vực có liên quan, về các quy định kỹ thuật, các khái niệm, tiêu chuẩn, yêu cầu về quy định trong nước và khu vực và quy trình đánh giá hợp chuẩn quốc tế.
Danh sách sản phẩm (theo mã HS)
840212 | 841869 | 848340 |
840219 | 841899 | 848360 |
840410 | 841950 | 848410 |
840490 | 842119 | 848420 |
840510 | 842121 | 848610 |
840681 | 842191 | 848690 |
840682 | 842199 | 850153 |
840991 | 842220 | 850161 |
840999 | 842290 | 850162 |
841011 | 842833 | 850163 |
841090 | 842839 | 850422 |
841320 | 842890 | 850440 |
841350 | 843680 | 850590 |
841360 | 846291 | 850720 |
841370 | 846694 | 851440 |
841381 | 847410 | 853620 |
841391 | 847439 | 853630 |
841410 | 847490 | 853650 |
841430 | 848110 | 853690 |
841440 | 848120 | 853710 |
841459 | 848130 | 853720 |
841480 | 848140 | 853890 |
841490 | 848180 | 854110 |
841581 | 848190 | 854121 |
841620 | 848210 | 854129 |
841630 | 848280 | 854130 |
841690 | 848230 |
|
841861 | 848310 |
|
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ NHẤT VIỆT
Địa chỉ: P.503, CT5D, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
ĐT: 0473 002 333
Email: contact@taichinhnhatviet.com.vn
Website: taichinhnhatviet.com.vn